Đại học Y Dongnam ( 동남보건대학교)
Đại học tư thục được thành lập năm: 1973
Số lượng sinh viên: ~5.600 sinh viên
Địa chỉ: 50 Cheoncheon –ro, 74 Beon – gil, Jangan-gu, Suwon-si, Gyeonggi-do, Korea
Website: www.dongnam.ac.kr
Giới thiệu:
Trường Đại học Y Dongnam Hàn Quốc được thành lập năm 1973 tại Gyeonggi-do. Với đội ngũ giảng dạy hàng đầu và cơ sở vật chất hiện đại, định hướng đào tạo chuyên về điều dưỡng, y tế và dịch vụ xã hội, trường Đại học Y Dongnam là một trong những ngôi trường nổi tiếng ở khu vực vùng thủ đô Seoul trong lĩnh vực này. Nhà trường đặc biệt có uy tín trong lĩnh vực đào tạo y tá (điều dưỡng), X-quang, chế dược - thực phẩm, vật lý trị liệu, v.v... hiện là nơi thu hút đông đảo sinh viên quốc tế có nguyện vọng du học Hàn Quốc các ngành Điều dưỡng và Dịch vụ. Ý niệm giáo dục được thể hiện trong câu "Đại học Y Dongnam Dream Plus NO.1 sáng tạo nên giá trị mới từ sức mạnh của tri thức. Trải qua 50 năm trưởng thành và phát triển, trường Đại học Y Dongnam hiện nay là một cơ quan giáo dục có uy tín trong việc đào tạo điều dưỡng và các khoa ngành liên quan đến dịch vụ sức khỏe và dịch vụ xã hội. Từ năm 2015, nhà trường đã thành lập Viện Đào tạo ngôn ngữ quốc tế và bắt đầu tiếp nhận du học sinh nước ngoài. Trong đó có rất nhiều du học sinh Việt Nam, Trung Quốc, Mông Cổ, Uzbekistan, v.v...
Lịch sử hình thành:
Năm 1968, Bộ Giáo dục phê duyệt thành lập Trường Cao đẳng Y Dongnam với các khoa: X- quang, Dinh dưỡng, Bệnh lý lâm sàng, do Tiến sĩ Jae-Gil Hong làm Hiệu trưởng.
Năm 1990, thời gian đào tạo của khoa X-quang, Vật lý trị liệu và Bệnh lý lâm sàng thay đổi từ 2 năm thành 3 năm.
Năm 2012, trường đổi tên thành ĐH Y Dongnam.
Thành tựu:
Trường được chứng nhận là trường có chất lượng khoa Điều dưỡng hàng đầu 5 năm liền.
Trường dự án thứ 2 trong chương trình hỗ trợ đổi mới các trường Cao đẳng – Đại học do Bộ Giáo dục lựa chọn.
Năm 2019, trường được chọn làm trung tâm đào tạo chung cho dự án Học tập kỹ năng cao (P-TECH) 2020.
Chương trình đào tạo:
Khoa y | X-quang, Bệnh lý lâm sàng, Thực phẩm và Dược phẩm, Vật lý trị liệu, Sức khỏe và Môi trường sinh học, Nha khoa, Vệ sinh răng miệng, Quang học, Cấp cứu, Chăm sóc sắc đẹp, Trị liệu nghề nghiệp, Y tế hội tụ |
Khoa công tác xã hội | Giáo dục mầm non, Chăm sóc và Phúc lợi trẻ em, Kế toán thuế, Dịch vụ hàng không, Dịch vụ du lịch Nhật Bản, Dịch vụ du lịch Trung Quốc |
Khoa thực phẩm và dinh dưỡng | Thực phẩm và dinh dưỡng |
Khoa điều dưỡng | Điều dưỡng |
Viện đào tạo ngôn ngữ | Chương trình học tiếng Hàn |
Chi phí:
Phí đăng kí: ~50.000 KRW
Khoa y | 3.273.000 KRW/ 1 kì |
Khoa công tác xã hội | 2.985.000 KRW/ 1 kì |
Khoa thực phẩm và dinh dưỡng |
|
Khoa điều dưỡng | 3.273.000 KRW / 1 kì |
Viện đào tạo ngôn ngữ | 1.200.000 KRW/1 kì |
Phí KTX:
Với hai khu KTX : KTX cho sinh viên quốc tế và KTX cho sinh viên Hàn Quốc
Loại ký túc xá | Kiểu phòng | Chi phí | Đồ dùng và Tiện ích |
Ký túc xá cho sinh viên quốc tế | Phòng 2 ~ 4 người | ~700.000 KRW/kỳ | Máy giặt, tủ lạnh, tủ quần áo, giường, bàn, bồn rửa, bếp điện, điều hòa |
Ký túc xá cho sinh viên Hàn Quốc | Phòng 2 ~ 4 người | ~850.000 KRW/ kỳ | Máy giặt, tủ lạnh, tủ quần áo, giường, bàn, bồn rửa, bếp điện, điều hòa |
Học bổng:
Học bổng Sinh viên năm nhất | Sinh viên đã hoàn thành khóa học tiếng Hàn tại trung tâm ngôn ngữ của trường | – Đạt cấp 3: giảm 30% học phí và miễn phí nhập học. – Đạt cấp 4: giảm 40% học phí và miễn phí nhập học. |
Học bổng dựa trên GPA | Sinh viên có điểm học kỳ trước từ 70 trở lên | Giảm 30~50% học phí |
Học bổng khuyến khích | Sinh viên có nhiều đóng góp cho sự phát triển của khoa | Tối thiểu 1.300.000 KRW |
Học bổng du học và ngôn ngữ | Sinh viên quốc tế du học tại trường và sinh viên của trường đi du học | Theo quyết định của Ủy ban học bổng |