Đại học Yongin (용인대학교)
Đại học tư thục thành lập năm 1953
Số lượng sinh viên: ~6.000 người
Địa chỉ: 134 Cheoin-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do, Korea
Website: www.yongin.ac.kr
Giới thiệu:
Đại học tư thục Yongin lấy khẩu hiệu sáng lập là: “Hãy là người đóng góp cho xã hội thông qua việc tu luyện đạo đức” và luôn nỗ lực thực hiện theo khẩu hiệu đã đề ra trong nhiều năm. Luôn hướng đến quy mô mô hình đạt chuẩn quốc tế nhờ các chính sách đổi mới giảng dạy học tập.Trường có thế mạnh là các khoa chuyên về thể chất võ thuật đào tạo ra các giáo viên thể chất tương lai hay là những võ sư chuyên nghiệp. Nhờ đó trường đã đóng góp cho thể thao Hàn Quốc những những cuộc thi đấu thể thao trong khu vực cũng như thế giới.Trường Đại học Yong in cũng đã được nâng lên thành trường đại học tổng hợp và mở rộng thêm các lĩnh vực đào tạo như nghệ thuật văn hóa xã hội, truyền thông.., để thu sinh viên nhiều hơn.
Trong khi đó với chất lượng giáo dục quốc tế hóa vượt trội và sự đầu tư nghiêm túc về cơ sở vật chất hiện đại trường đại học Yong-in cũng đã luôn thể hiện được đẳng cấp của mình với sinh viên trong và ngoài nước.
Năm 1971, trường đã được chính thức công nhận thành trường đại học 4 năm và năm 1993 đổi tên Đại học Khoa học Thể thao Hàn Quốc thành tên hiện tại, Đại học Yongin.
Ban đầu Yongin là một trường đại học giáo dục thể chất, bao gồm 35 khoa lớn nhỏ với các chương trình học ngày và đêm tại 6 trường cao đẳng và một trường đại học cao học tổng hợp bao gồm Thư viện Trung tâm và 18 tổ chức liên kết để phát triển cạnh tranh toàn cầu tài năng.
Lịch sử hình thành:
Năm 1953 Trường Judo Hàn Quốc
Năm 1971 thành trường đại học 4 năm
Năm 1990 đổi thành Đại học thể thao và khoa học Hàn Quốc
Năm 1992 chuyển thành đại học tổng hợp
Năm 1993 đổi tên thành đại học Yongin
Thành tựu:
Sinh viên Yongin giành được tổng cộng 48 huy chương Olympic, chiếm 20% tổng số huy chương Olympic Hàn Quốc giành được (Tính đến năm 2020)
Trường đứng TOP đầu các trường Đại học đào tạo thể dục thể thao chuyên nghiệp.
Trường thuộc TOP Đại học được chứng nhận của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hàn Quốc.
Trường hiện đang liên kết cùng với nhiều trường Đại học Quốc tế đến từ Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản tiêu biểu là Đại học Sendai, Đại học California, Đại học Yanbian…
Trường được trao bằng Tiến sĩ danh dự đầu tiên trên thế giới về nghiên cứu Judo. Trong đó, tổng thống Nga Putin đã vinh dự được nhận tấm bằng này.
Chương trình đào tạo:
- Hệ đại học
Trường | Khoa | |
Viện giao lưu quốc tế | Đào tạo tiếng Hàn | |
Võ thuật | Nghệ thuật & giáo dục thể chất | Judo; Taekwondo; Võ thuật phương Đông; Dịch vụ bảo mật |
Khoa học thể thao | Nghiên cứu giải trí; Giáo dục thể chất; Golf | |
Nghệ thuật & văn hóa | Vũ đạo; Thiết kế truyền thông; Mỹ thuật; Âm nhạc truyền thống Hàn Quốc; Sân khấu; Film; Âm nhạc ứng dụng | |
Nhân văn & Khoa học xã hội | Content văn hóa | |
Khoa học tự nhiên | Tài sản văn hóa | |
Kinh doanh & Hành chính công | Nhân văn & Khoa học xã hội | Quản trị kinh doanh; Văn hóa & du lịch; Hệ thống thông tin quản lý; Hành chính công; Trung Quốc học; Tiếng Anh; Kinh doanh làm đẹp |
Khoa học môi trường | Khoa học tự nhiên | Sức khỏe môi trường & công việc; Khoa học môi trường; Khoa học máy tính; Thống kê logistic & hệ thống thông tin; Khoa học đời sống; Vật lý trị liệu |
Sức khỏe & phúc lợi công cộng | Khoa học thực phẩm & dinh dưỡng | |
Nhân văn & Khoa học xã hội | Phúc lợi xã hội |
- Hệ Thạc sỹ và Tiến sỹ đều yêu cầu sinh viên có TOPIK 3 trở lên.
Chương trình Tổng hợp:
Đối với hệ Thạc sỹ: Trường đào tạo các ngành như sau: Giáo dục thể chất, Sức khỏe và Môi trường, Thực phẩm và Dinh dưỡng, Dịch vụ an ninh, Khoa học đời sống, Võ thuật, Bảo tồn di sản văn hóa, Lịch sử nghệ thuật và khảo cổ, Khoa học thông tin an ninh và hành chính công (chương trình tích hợp)
Đối với hệ Tiến sỹ: Trường đào tạo các ngành: Giáo dục thể chất, Quản trị kinh doanh, Dịch vụ an ninh, Vật lý trị liệu, Võ thuật, Phúc lợi và sức khỏe công cộng (chương trình tích hợp), Khoa học thông tin an ninh và hành chính công (chương trình tích hợp), Nghệ thuật chữa lành, Bảo tồn di sản văn hóa
Chương trình chuyên sâu
Trường đào tạo hệ Thạc sỹ tại các viện như sau:
- Viện cao học Công nghiệp sức khỏe thể thao
- Viện cao học Quản trị kinh doanh
- Viện cao học Giáo dục
- Viện cao học Nghệ thuật và Văn hóa
- Viện cao học Phục hồi sức khỏe và Phúc lợi
- Viện cao học Taekwondo
- Viện cao học Độc lập
Học phí:
Khối ngành | Cử nhân (KRW/kỳ) | Thạc sĩ (KRW/kỳ) | Tiến sĩ (KRW/kỳ) |
Khoa học xã hội và nhân văn | 4.365.000 | 4.985.000 | 5.072.000 |
Thể dục thể thao | 4.838.000 | 5.207.000 | 6.267.000 |
Khoa học môi trường | 4.855.000 | 5.207.000 | 6.267.000 |
Hệ tiếng Hàn | 3.600.000 KRW/ 1 năm |
|
|
Phí KTX:
Phòng tiêu chuẩn 4 người : 800.000 KRW/ 6 tháng
Học bổng:
Sinh viên đang theo học | TOPIK 3 | 50% học phíkỳ |
TOPIK 4 | 60% học phí/kỳ | |
Hoàn thành hóa học tiếng Hàn trong 20 tuần hoặc được đề cử bởi Trưởng Khoa | 50% học phí/kỳ | |
Sinh viên trao đổi | Trên 4.0 Trên 3.5 Trên 3.0 Trên 2.5 | 50% học phí/kỳ |
40% học phí/kỳ | ||
30% học phí/kỳ | ||
20% học phí/kỳ |