CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN VỚI DU HỌC HÀN QUỐC IKOMS Đăng ký tư vấn
0987 458 688 duhochanquoc.ikoms@gmail.com

Trường Đại học Chung Ang Hàn Quốc

30/11/2020

logo-dai-hoc-chung-ang-han-quoc

» Tên tiếng Hàn: 중앙대학교

» Tên tiếng Anh: Chung Ang University

» Khẩu hiệu: Sống trong sự thật, sống cho công lý

» Năm thành lập: 1918

» Loại hình: Tư thục

» Xếp hạng: Nằm trong top 10 trường tốt nhất Hàn Quốc

» Số lượng sinh viên: 33600 sinh viên

» Học phí tiếng Hàn: 6,000,000 KRW

» Ký túc xá: 906,000 ~ 1.947.000 KRW

» Địa chỉ: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul, Korea.

» Website: www.cau.ac.kr

I. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG

1. Một số điểm nổi bật của trường Đại học Chung-ang

Đại học Chung Ang được thành lập năm 1918, ban đầu chỉ là trường mầm non tư thục thuộc hệ thống tu viện công giáo và trở thành trường nữ sinh đào tạo giáo viên mầm non năm 1922. Đến năm 1953 trường chính thức được cấp phép thành trường Đại học Chung Ang và liên tục phát triển chất lượng cũng như uy tín giáo dục bậc cao của mình trong suốt hơn 50 năm. Tính từ ngày thành lập cho đến nay, trường đã trên 100 năm hoạt động.

Đại học Chung Ang đã và đang khuyến khích rộng rãi hoạt động trao đổi sinh viên với hơn 70 trường đại học của 20 quốc gia khác nhau. Hiện nay có khoảng 33,600 sinh viên hệ Đại học cùng với 700 giảng viên và 500 giáo viên, cán bộ. Trường được xem là nơi có môi trường đào tạo được yêu thích nhất được bình chọn bởi sinh viên Hàn Quốc. Hàng năm trường đều có những chính sách học bổng để hỗ trợ cho sinh viên.

Đại học Chung Ang gồm 10 trường đại học thành viên và 16 trường đào tạo sau đại học thành viên tại 2 cơ sở. Cơ sở chính nằm ngay cạnh dòng sông Hàn – biểu tượng của Seoul. Khuôn viên Anseong nằm ở thành phố Anseong, tình Gyeonggi, cách Seoul khoảng 80km.

Tại mỗi cơ sở đều có có diện tích hơn 10,000m2. Tích lũy với hơn 1 triệu quyển sách báo, 2500 ấn phẩm, 80.000 tạp chí điện tử, 120 dữ liệu web cùng với các tài liệu học tập đa dạng khác. Mỗi kí túc xá đều có khả năng tiếp nhận gần 900 sinh viên với đầy đủ tiên nghi như internet, máy bán hàng tự động, điện thoại… Bên cạnh đó trong khuôn viên còn có các ngân hàng, bưu điện với các dịch vụ ATM, chuyển tiền, đổi tiền, gửi thư/ bưu phẩm, quán cafe, nhà hàng để phục vụ cho đời sống sinh viên.

B. Cựu sinh viên nổi bật trường Đại học Chung-ang

Ngoài ra trường còn được biết đến với những ngôi sao nổi tiếng như diễn viên Kang Ha Neul, diễn viên Kim Soo Hyun, diễn viên Shin Se Kyung, ca sĩ Seung Ri (Big Bang), ca sĩ Yuri và Soo Young (SNSD), ca sĩ Luna (F(x)), ca sĩ Park Jihoon (WANNA ONE)

II. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG

1. Điều kiện nhập học

  • Tốt nghiệp THPT với điểm GPA 7.0 trở lên
  • Tốt nghiệp THPT, ĐH không quá 1,5 năm
  • Chấp nhận sổ ngân hàng Việt Nam hoặc Hàn Quốc 10,000 USD trở lên (thời hạn gửi phải 1 năm không kể ngày mở sổ)
  • Trường ưu tiên hơn sổ ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam (Woori/Shinhan/Hana)
  • Sinh viên đã nộp giấy chứng nhận số dư sổ ngân hàng Việt Nam, sau khi phỏng vấn, có thể trường sẽ yêu cầu nộp thêm sổ Hàn Quốc (10,000 USD)

2. Học phí khóa tiếng Hàn

Các kì nhập họcTháng 3, 6, 9, 12
Phí đăng kí nhập học100,000 KRW
Học phí6,000,000/ 1 năm (4 kì)

Invoice khóa tiếng Hàn trường Đại học Chung Ang

3. Chương trình đào tạo

Sơ cấp 1
  • Học cách phát âm và hiểu các cấu trúc câu cơ bản
  • Có thể thực hiện các giao tiếp cơ bản
Sơ cấp 2
  • Đọc hiểu và viết được các cấu trúc câu đơn giản
  • Có thể thực hiện các giao tiếp cơ bản cho sinh hoạt hàng ngày
Trung cấp 1
  • Học ngữ pháp trung cấp và các cấu trúc trong câu giao tiếp
  • Vận dụng các từ vựng để giao tiếp cơ bản hàng ngày
Trung cấp 2
  • Vận dụng các ngữ pháp trung cấp và các kỹ năng viết nâng cao
  • Thực hiện giao tiếp với các chủ đề khác nhau
Cao cấp 1
  • Học các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết nâng cao phục vụ cho chương trình học chuyên ngành
  • Hoàn thiện kỹ năng giao tiếp nâng cao với các chủ đề khác nhau
Cao cấp 2
  • Học tiếng Hàn cao cấp trong lĩnh vực học thuật
  • Có khả năng thuyết trình bằng tiếng Hàn một cách thuần thục

Các hoạt động ngoại khóa trong nhà và ngoài trời: tham quan các di tích lịch sử và các điểm du lịch, xem biểu diễn, tham gia lớp học một ngày (nhảy Kpop, món ăn truyền thống Hàn Quốc, Taekwondo, v.v.) và các hoạt động thú vị khác.

4. Học bổng

Loại học bổngThông tinSố tiền
Học bổng lớp trưởngDành cho lớp trưởng được chỉ định ở mỗi lớp60,000 KRW
Học bổng danh dựDành cho 2 sinh viên đứng nhất và nhì mỗi cấp (cấp 1~6) với điểm trung bình trên 90 và tỷ lệ chuyên cần trên 90%
  • Hạng nhất: 200,000 KRW
  • Hạng nhì: 100,000 KRW
SV đăng ký CAUDành cho SV đăng ký nhập học hệ đại học và cao học bao gồm cả SV trao đổiMiễn phí nhập học & miễn giảm 20% học phí
Học bổng dành cho SV khóa tiếng Hàn được chấp nhận vào hệ Đại họcSV theo học khóa tiếng Hàn tại CAU từ 2 kỳ trở lên và điểm trung bình ở 2 kỳ đó phải từ 70 trở lên và tỷ lệ chuyên cần đạt từ 80%Miễn phí KTX 1 kỳ (16 tuần)

III. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG

1. Điều kiện

  • Tốt nghiệp THPT với GPA 7.0 trở lên
  • Có bằng TOPIK 4 trở lên (TOPIK 3 trở lên đối với khoa Thiết kế, Nghệ thuật toàn cầu), IELTS 5.5 (đối với chương trình dạy bằng tiếng Anh)
  • (Hoặc) Hoàn thành chương trình học tiếng Hàn tại CAU cấp 4 trở lên
  • (Hoặc) Thi đỗ bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn tại CAU

2. Chuyên ngành và học phí

TrườngKhoaChuyên ngành

Seoul Campus

Nhân văn

Ngôn ngữ & văn học Anh

 

Ngôn ngữ & văn hóa châu Âu

  • Ngôn ngữ & văn hóa Đức
  • Ngôn ngữ & văn hóa Pháp
  • Ngôn ngữ & văn hóa Nga

Ngôn ngữ & văn hóa châu Á

  • Ngôn ngữ & văn hóa Trung Quốc
  • Ngôn ngữ & văn hóa Nhật Bản

Triết học

 

Lịch sử

 
Khoa học xã hội
  • Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế
  • Khoa học thông tin & thư viện
  • Phúc lợi xã hội
  • Quy hoạch đô thị và bất động sản
 
Kinh doanh – Kinh tế
  • Quản trị kinh doanh
  • Quản trị kinh doan (100% tiếng Anh)
  • Kinh tế
  • Thống kê ứng dụng
 
Khoa học tự nhiên
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Khoa học sinh học
  • Toán học
 
Kỹ thuật
Kỹ thuật môi trường – dân dụng, Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị
  • Kỹ thuật môi trường – dân dụng
  • Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị
Kỹ thuật môi trường – dân dụng, Thiết kế & Nghiên cứu Đô thị (100% tiếng Anh)
  • Kỹ thuật môi trường – dân dụng
Khoa học xây dựng & Kiến trúc
  • Kiến trúc (5 năm)
  • Kỹ thuật kiến trúc (4 năm)
Kỹ thuật Hóa học & Khoa học Vật liệu 
Kỹ thuật cơ khí 
Kỹ thuật cơ khí (100% tiếng Anh) 
Kỹ thuật ICT
Kỹ thuật điện – điện tử 
Kỹ thuật điện – điện tử (100% tiếng Anh) 
Phần mềmPhần mềm 
YY 

Anseong Campus

Công nghệ sinh học & Tài nguyên thiên nhiên
Khoa học & Tài nguyên sinh học
  • Khoa học & Công nghệ động vật
  • Khoa học thực vật tích hợp 
Khoa học & Công nghệ thực phẩm
  • Khoa học & Công nghệ thực phẩm
  • Thực phẩm & Dinh dưỡng
Nghệ thuậtNghệ thuật toàn cầu
  • Truyền hình & Giải trí
  • Âm nhạc ứng dụng
  • Nội dung trò chơi & Animation
Nghệ thuật & Công nghệNghệ thuật máy tính 

 

Chuyên ngànhMức học phí
Nhân văn và Khoa học Xã hội6,812,000  – 7,855,000 won/ năm
Khoa học tự nhiên6,812,000 – 7,938,000 won/ năm
Nghệ thuật và giáo dục8,433,000 won – 8,940,000 won/ năm
Kỹ thuật9,036,000 won/năm
Y học10,992,000 won/ năm

3. Học bổng đại học Chung Ang

Loại học bổngĐiều kiện
Học kỳ đầu
Miễn phí 50% học phí
  • TOPIK cấp 5 trở lên
  • TOEFL 90 trở lên / IELTS 6.5 trở lên (với khóa tiếng Anh)
Miễn phí KTX 1 kỳ (16 tuần)Sinh viên theo học từ 2 quý trở lên tại Viện giáo dục Quốc tế CAU, yêu cầu đạt điểm 70 hoặc cao hơn và tỷ lệ chuyên cần từ 80%
Khác (Ưu tiên cho chương trình trao đổi sinh viên)TOEFL 90 trở lên / IELTS 6.5 trở lên (với khóa tiếng Anh)
Học kỳ 2 trở đi
Miễn 100% học phíGPA từ 4.0 hoặc cao hơn
Miễn 50% học phíGPA từ 3.7 hoặc cao hơn
Miễn 35% học phíGPA từ 3.3 hoặc cao hơn
  • Học bổng 1 kỳ có hạn do đó mà chỉ những sinh viên xuất sắc mới được chọn.
  • Điểm dựa trên thang điểm 4.5 và nếu sinh viên không duy trì được điểm trung bình tối thiểu 3.0 trở lên thì học bổng sẽ không được cấp tiếp.

IV. CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG

1. Điều kiện

  • Tốt nghiệp Đại học với GPA 7.5 trở lên
  • Có bằng IELTS 5.5 hoặc TOEFL PBT 550 (CBT 210, IBT 80) trở lên hoặc TOPIK 4 trở lên.

2. Chuyên ngành và học phí

Sau Đại họcSau Đại học đặc biệt
Khoa học xã hội và nhân văn

 

Khoa học tự nhiên

Giáo dục thể chất

Y

Kỹ thuật

Khoa học tự nhiên

 

Kỹ thuật

Y

Học phí từ khoảng 5,354,000 – 8,527,000 Won/ kì

 

3. Học bổng đại học Chung Ang

Chương trình học bổng dành cho những nhà khoa học trẻ châu Á trường Đại học Chung Ang

Loại học bổngĐiều kiện
Miễn giảm từ 70- 100%TOPIK level 5
Miễn học phí hoàn toàn (bao gồm cả phí nhập học) cho hai năm và được trợ cấp hàng tháng từ giáo sư hướng dẫn (tối thiểu 500,000 Won)Sinh viên quốc  tế muốn theo học chương trình Thạc sĩ hay Tiến sĩ chuyên ngành Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Dược, Y học và có sự chấp nhận từ một trong những giảng viên toàn thời gian ở CAU

 

V. KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC CHUNG ANG

CampusSeoulAnseong
Tòa nhàBlue Mir/ Future houseYeji/ Myeongdu
Số lượng phòng1,116970
Loại phòng2-4 người/ phòng2 người/ phòng
Chi phí906,000 – 1.947.000 Won938.000 – 1.003.000 Won

 

 

 

Bài viết liên quan