Đại học Dong-eui (동의대하교)
Đại học tư thục thành lập năm: 1977
Địa chỉ:
Cơ sở Gaya: 176, Eomgwang -ro , Busanjin -gu, Busan, Hàn Quốc ( Gaya-dong )
Cơ sở Yangjeong: 52-57 Yangjeong -ro, Busanjin -gu, Thành phố đô thị Busan ( Yangjeong-dong )
Số lượng sinh viên: ~ 20.777 người (hệ Đại học) và ~886 người (hệ Cao học)
Giới thiệu:
Đại học Dong-eui được thành lập năm 1977 tại thủ đô Busan với tư cách 1 trường Đại học tư thục tổng hợp. Với hệ thống giáo dục toàn diện và cơ sở vật chất được trang bị vô cùng hiện đại, Đại học Dongeui nhanh chóng tạo được tiếng vang trong khu vực cũng như toàn quốc. Trường có 2 campus là Gaya (508,283 ㎡) và Yangjeong (54,994㎡) cùng với kiến trúc hiện đại, không gian thoáng đãng, khuôn viên xanh đẹp. Ngoài ra trường bao gồm 10 khoa với số lượng sinh viên nhập học hằng năm khoảng 4,000 người.
Chính vì thế, không chỉ sinh viên trong nước mà du học sinh quốc tế cũng bắt đầu quan tâm. Trường liên kết với 133 trường Đại học thuộc 23 quốc gia trên khắp thế giới. Hàng năm, bên cạnh chương trình liên kết quốc tế, trường còn tổ chức các hoạt động tình nguyện nước hoài.
Trải qua gần 50 năm xây dựng và trưởng thành, trường đại học Dong-Eui đã khẳng định chất lượng giáo dục của mình trong hệ thống giáo dục tại Hàn Quốc với 2 cơ sở đào tạo.
Đặc biệt Đại học Dong-Eui là trường Đại học uy tín trong lĩnh vực đào tạo các ngành Kế toán và Y học, CNTT, kinh tế, , hiện đang nằm trong top 1% Hàn Quốc, thuộc diện visa thẳng.
Lịch sử hình thành:
Năm 1966, tiền thân là Học viện Dong-eui được thành lập
Năm 1976 Thành lập trường Cao đẳng Kỹ thuật Kyungdong
Năm 1979 Tổ chức lại Trường Cao đẳng Kỹ thuật Kyungdong thành Đại học Dong-Eui
Thành tựu:
Top 5 Đại học tốt nhất thành phố Busan
Top 25 Đại học tốt nhất Hàn Quốc
Top 11 trường có tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm cao nhất cả nước (số liệu 2013 - 2014)
Năm 2018, trường đã được Bộ lao động và việc làm Hàn Quốc công nhận là “Trường Đại học thực hành tốt nhất năm 2018”.
Năm trong top 200 trường đại học xuất sắc nhất Châu Á
Có quan hệ hợp tác liên kết với 23 quốc gia trên thế giới tại 133 trường đại học
Chương trình đào tạo:
- Hệ đại học
Khoa học Xã hội và Nhân văn | · Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc · Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc · Ngôn ngữ và Văn học Nhật · Ngôn ngữ Anh · Chuyên ngành cảnh sát · Thư viện và Khoa học Thông tin · Giáo dục trọn đời và Tư vấn Thanh niên · Luật và cảnh sát (chuyên ngành luật, chuyên ngành hành chính cảnh sát) · Dịch vụ cộng đồng (chuyên ngành Hành chính công & Chính sách xã hội, chuyên ngành Phúc lợi xã hội) · Truyền thông & Quảng cáo (chuyên ngành Quảng cáo và Quan hệ công chúng, chuyên ngành Giao tiếp và Truyền thông) |
Kinh doanh và Kinh tế | · Tài chính bất động sản · quản lý tài sản · Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị kinh doanh, chuyên ngành kế toán) · Kinh tế, Tài chính, Bảo hiểm và Bất động sản (Chuyên ngành Kinh tế, Chuyên ngành Ngân hàng & Bảo hiểm, Chuyên ngành Tài chính & Bất động sản) · Thương mại và phân phối quốc tế (Chuyên ngành Thương mại Quốc tế, Chuyên ngành Phân phối & Logistic) · Quản lý thông tin (Quản lý Hệ thống thông tin, e-Business) · Quản lý khách sạn, du lịch và dịch vụ thực phẩm (Chuyên ngành quản lý du lịch quốc tế, quản lý khách sạn và hội nghị, quản lý dịch vụ nhà hàng và thực phẩm) |
Khoa học tự nhiên | · Toán · Vật lý · Hóa · Sinh học phân tử · Khoa học Đời sống và Công nghệ sinh học |
Điều dưỡng, Khoa học chăm sóc sức khỏe & Sinh thái con người | · Điều dưỡng · Khoa học Phòng thí nghiệm lâm sàng · Vệ sinh nha khoa · Khoa học phóng xạ · Quản lý chăm sóc sức khỏe · Vật lý trị liệu · Chăm sóc trẻ em và tư vấn gia đình · Thực phẩm và dinh dưỡng |
Y học Hàn Quốc | · Y học Hàn Quốc dự bị · Y học Hàn Quốc |
Công nghệ thông tin tổng hợp , Kỹ thuật vật liệu và cấu trúc | · Phòng Kỹ thuật Vật liệu tiên tiến (Chuyên ngành Kỹ thuật Vật liệu & Luyện kim, Kỹ thuật Vật liệu Polymeric, Kỹ thuật Vật liệu Điện, Điện tử) · Thương mại và phân phối quốc tế (Chuyên ngành thiết kế sản phẩm, con người · Thiết kế hệ thống) · Kỹ thuật Cơ khí, Ô tô, Robot (Chuyên ngành cơ khí, kỹ thuật cơ khí và robot, kỹ thuật ô tô) · Kỹ thuật hệ thống hội tụ công nghiệp (Chuyên ngành Kỹ thuật Công nghệ CNTT, Kỹ thuật Công nghệ Thông tin Sản xuất) |
Kỹ thuật | · Đô thị, kiến trúc và xây dựng (Chuyên ngành Kiến trúc [5 năm], Kỹ thuật Kiến trúc, Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật Đô thị) · Ứng dụng sinh học ứng dụng (Chuyên ngành kỹ thuật y sinh và công nghệ sinh học, kỹ thuật dược phẩm sinh học, kỹ thuật thực phẩm) · Kỹ thuật Hóa học & Môi trường (Chuyên ngành Kỹ thuật Hóa học, Kỹ thuật Môi trường, Hóa học Ứng dụng) · Khoa Kiến trúc Hải quân & Kỹ thuật Hàng Hải |
ICT (Công nghệ thông tin và truyền thông) | · Kỹ thuật máy tính · Nghiên cứu phim · Kỹ thuật phần mềm sáng tạo (Chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm máy tính, Kỹ thuật phần mềm ứng dụng) · Nội dung số & trò chơi Hoạt hình (Nội dung số Chuyên ngành, Kỹ thuật Môi trường, Kỹ thuật Game) · Kỹ thuật Điện, Điện tử và Truyền thông (Chuyên ngành Kỹ thuật Điện, Kỹ thuật Điện tử, Kỹ thuật Thông tin & Truyền thông) |
Nghệ thuật, Thiết kế và Thể thao | · Âm nhạc · Nghệ thuật & thiết kế · Thiết kế thời trang · Giáo dục thể chất · Thể thao Giải trí & Taekwondo (Chuyên ngành Khoa học Thể thao Giải trí, Taekwondo) |
Nghiên cứu tự do | · Văn học · Lịch sử · Triết học · Khoa học cơ bản · Ứng dụng sinh học ứng dụng · Nghiên cứu Công nghệ thông tin · Ngoại ngữ · Nghiên cứu hội tụ · Nghiệp vụ sư phạm |
Viện đào tạo giao lưu quốc tế | Chương trình đào tạo tiếng Hàn |
- Hệ cao học:
Bậc học | Ngành học |
Thạc sĩ | Nhân văn và Khoa học xã hội |
Khoa học tự nhiên | |
Nghệ thuật | |
Thể thao | |
Kỹ thuật | |
Y học | |
Tiến sĩ | Nhân văn và Khoa học xã hội |
Khoa học tự nhiên | |
Nghệ thuật | |
Thể thao | |
Kỹ thuật | |
Y học |
Học phí:
| Tự nhiên – vật lí (KRW/kì) | Xã hội – nhân văn (KRW/kì) | Kỹ sư – giải trí (KRW/kì) |
Hệ đại học | 3.272.000 | 2.726.000 | 3.731.000 |
Hệ cao học | 3.789.000 | 4.319.000 | 4.842.000 |
Chương trình đào tạo tiếng | 4.400.000 KRW / 1 năm |
KTX:
KTX | Tiêu chuẩn | Chi phí | Hội phí |
Hyomin 1 | 2 người 1 phòng (tầng 3~9) | 525,000 KRW | 10,000 KRW |
2 người 1 phòng (tầng 10) | 710,000 KRW | ||
Hyomin 2 | 2 người 1 phòng | 766,000 KRW | |
1 người 1 phòng | 1,035,000 KRW | ||
Phòng chuyên dụng (1 người 1 phòng) | 1,035,000 KRW | ||
KTX nữ Hyomin | 2 người 1 phòng | 532,000 KRW | |
2 người 1 phòng (717/718) | 710,000 KRW |
Học bổng:
- Học bổng xuất sắc
Học bổng dựa vào bằng TOPIK sẽ được trao cho những sinh viên được nhận theo chương trình nhập học đặc biệt (dành cho sinh viên quốc tế)
TOPIK | Học bổng | Thời gian nộp đơn | Ghi chú |
Cấp 3 | 50% |
Năm đầu tiên (2 học kỳ)
|
|
Cấp 4 | 60% | ||
Cấp 5 | 70% | ||
Cấp 6 | 80% |
- Học bổng thành tích xuất sắc
Sau học kỳ thứ hai, sinh viên sẽ được trao học bổng xuất sắc dựa trên hồ sơ học tập. Tuy nhiên, nếu học bổng trùng với học bổng xuất sắc, học bổng cho sinh viên không thể vượt quá tổng học phí.
Điều kiện học bổng | Học bổng | Ghi chú |
GPA từ 4.0 trở lên | Giảm 40% học phí |
Thanh toán bắt đầu từ học kỳ thứ hai thông thường
|
GPA từ 3.5 – dưới 4.0 | Giảm 35% học phí | |
GPA từ 3.0 – dưới 3.5 | Giảm 30% học phí |
- Học bổng cải thiện TOPIK
Đối với những sinh viên được nhận vào Chương trình tuyển sinh đặc biệt (sinh viên mới và chuyển tiếp), sẽ được trả tiền khi đạt được TOPIK mới và các lớp cao hơn (trừ đạt lại cấp 6) để cải thiện khả năng ngôn ngữ Hàn Quốc.
Đạt cấp mới từ TOPIK 3 trở lên | Học bổng nâng cao TOPIK | Đạt cấp cao hơn (đạt lại cấp 6) (hỗ trợ một lần) | Học bổng nâng cao TOPIK |
Đạt cấp 3 | Khối Nghệ thuật – Thể thao 700,000 KRW | – | – |
Đạt cấp 4 | 700,000 KRW | Cấp 3 lên 4 | 700,000 KRW |
Đạt cấp 5 | 700,000 KRW | Cấp 3,4 lên 5 | 700,000 KRW |
Đạt cấp 6 | 700,000 KRW | Cấp 3,4,5 lên 6700,000 KRW | 700,000 KRW |
Đạt lại cấp 6 |
- Học bổng Sinh viên Quốc tế tự quản
– Các sinh viên đã được chọn là thành viên của Tổ chức Sinh viên Quốc tế tự quản
– Học bổng cho các hoạt động cố định
Chủ tịch: 500.000 KRW mỗi học kỳ
Phó chủ tịch: 400.000 KRW mỗi học kỳ
Văn phòng điều hành: 300.000 KRW mỗi học kỳ
- Học bổng tình nguyện sinh viên quốc tế
Học bổng được cấp cho sinh viên quốc tế tham gia các hoạt động hỗ trợ liên quan đến sinh viên quốc tế, chẳng hạn như các sự kiện trong khuôn viên trường và phiên dịch và dịch thuật.